Trong phong thủy, mỗi hướng sẽ có những năng lượng tích cực hoặc tiêu cực ảnh hưởng đến mỗi chủ thể. Chính vì thế, hướng bàn làm việc là hướng lưng hay hướng mặt là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm. Việc đặt bàn làm việc cần phải phù hợp với tuổi và mệnh của từng người. Cùng Nội Thất Hoàn Mỹ tìm hiểu hướng bàn làm việc tốt nhất dành cho bạn trong bài viết dưới đây.
1. Cách xác định hướng bàn làm việc theo mệnh trong phong thủy
Trong phong thủy, mỗi tuổi sẽ ứng với 1 bản mệnh trong Ngũ Hành là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Mỗi mệnh sẽ có phương hướng phù hợp, đem lại nguồn năng lượng riêng.
1.1. Hướng bàn làm việc Mệnh Kim
Mệnh Kim ý chỉ mùa thu, là biểu tượng của sức mạnh. Khi tích cực, Kim đại diện cho sự sắc sảo, minh bạch, công minh. Khi tiêu cực, Kim có thể trở thành sự hủy hoại, phá hủy.
Mệnh Kim gồm 6 ngũ hành nạp âm gồm:
- Hải Trung Kim (Vàng trong biển)
- Kiếm Phong Kim (Kim đầu kiếm)
- Bạch Lạp Kim (Kim chân đèn)
- Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
- Kim Bạch Kim (Kim mạ vàng, bạc)
- Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức)
Người mệnh kim nên đặt bàn làm việc hướng nào?
Những người có năm sinh sau sẽ thuộc mệnh Kim:
Năm sinh | Tuổi | Nạp âm mạng Kim |
1932, 1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim |
1955, 2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim |
1984, 1924 | Giáp Tý | Hải Trung Kim |
1933, 1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim |
1962, 2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim |
1985, 1925 | Ất Sửu | Hải Trung Kim |
1940, 2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim |
1963, 2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim |
1941, 2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim |
1970, 2030 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim |
1954, 2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim |
1971, 2031 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim |
- Đối với những người mệnh Kim phù hợp với các hướng Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam và hướng Tây. Những hướng này sẽ thu hút những nguồn năng lượng tốt, vượng khí, giúp người mệnh Kim luôn tỉnh táo và thuận lợi trong công việc hàng ngày.
- Ngoài ra, lựa chọn bàn làm việc cũng rất quan trọng. Hãy sử dụng bàn có hình chữ nhật hay hình tròn hoặc elip. Những hình dạng bàn này cũng góp phần kích hoạt nguồn năng lượng Kim, tạo sự chắc chắn, vững chắc trong công việc.
1.2. Hướng bàn làm việc Mệnh Thủy
Trong tiếng Hán Việt, từ thủy có nghĩa là nước, hơi nước. Đồng thời, mệnh Thủy là đại diện của mùa Đông, là của nghệ thuật và vẻ đẹp. Khi tích cực, nước đem đến nguồn nuôi dưỡng dồi dào nuôi sống vạn vật. Khi tiêu cực, nước sẽ bao trùm lên tất cả, có thể phá hủy mọi thứ.
Người hành Thủy sẽ bao gồm 6 nạp âm mệnh Thủy:
- Đại Hải Thủy
- Trường Lưu Thủy
- Giản Hạ Thủy
- Thiên Hà Thủy
- Tuyền Trung Thủy
- Đại Khê Thủy
Những người sinh năm sau sẽ mang mệnh Thủy:
Năm sinh | Tuổi | Nạp âm mệnh Thủy |
1936, 1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy |
1953, 2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy |
1982, 1922 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy |
1937, 1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy |
1966, 2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy |
1983, 1923 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy |
1944, 2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy |
1967, 2027 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy |
1945, 2005 | Ất Dậu | Thiên Hà Thủy |
1974, 2034 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy |
1952, 2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy |
1975, 2035 | Ất Mão | Đại Khê Thủy |
- Người mệnh Thủy sẽ phù hợp với hướng Bắc, Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam. Đặc biệt, hướng Bắc là hướng tốt nhất cho gia chủ mệnh Thủy. Những hướng này sẽ đem đến vượng khí, tài lộc may mắn cho người mệnh Thủy.
- Ngoài ra, bản mệnh này nên lựa chọn loại bàn làm việc có hình dáng mềm mại như hình trụ, hình tròn hoặc có hình dáng lượn sóng. Màu sắc hợp mệnh cũng nên được chú ý. Những màu như màu đen, màu xanh nước biển, màu xám, màu trắng và màu ghi là những màu bản mệnh, rất tốt cho người mệnh Thủy.
1.3. Hướng bàn làm việc Mệnh Mộc
Mộc theo từ điển hán việt có nghĩa là gỗ, cây. Hành Mộc mang ý chỉ mùa xuân, đại diện cho sự sống mãnh liệt, dồi dào cho vạn vật cỏ cây hoa lá. Theo thuyết ngũ hành, mệnh Mộc còn đại diện cho biểu tượng của cỏ cây hoa lá, sức sống mới của khí trời mùa xuân.
Khi tích cực, hành mộc đem đến sự chở che cho kẻ yếu, bảo vệ vận vật trước sự phá hoại của ngoại lực. Khi tiêu cực, hành mộc khô cằn, vạn vật không phát triển chết dần.
Mệnh Mộc gồm 6 nạp âm mệnh Mộc:
- Đại Lâm Mộc (cây lớn trong rừng)
- Dương Liễu Mộc (cây Dương Liễu)
- Tùng Bách Mộc (cây Tùng bách)
- Bình Địa Mộc (cây ở đồng bằng)
- Tang Đố Mộc (cây dâu tằm)
- Lưu Mộc (cây thạch lựu)
Những người sinh năm sau sẽ mang mệnh Mộc:
Năm sinh | Tuổi | Nạp âm mệnh mộc |
1928, 1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc |
1942, 2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc |
1950, 2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc |
1958, 2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc |
1972, 2032 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc |
1980, 2040 | Canh Thân | Lưu Mộc |
1929, 1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc |
1943, 2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc |
1951, 2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc |
1959, 2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc |
1973, 2033 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc |
1981, 2041 | Tân Dậu | Lưu Mộc |
- Những người mệnh Mộc phù hợp với hướng đông, đông nam và nam. Hướng làm việc này sẽ đem lại vượng khí, giúp công việc thăng tiến, công danh bền vững mà còn đem đến sức khỏe tốt hơn cho gia chủ. Hướng thuộc mệnh Kim và mệnh Hỏa là 2 hướng mà những người mệnh Mộc cần tránh.
- Ngoài ra, bàn làm việc hình chữ nhật hoặc dạng lượn sóng phù hợp với những gia chủ thuộc mệnh mộc. Hướng bàn làm việc là hướng lưng hay hướng mặt đông và nam sẽ đem lại may mắn, thành công trong công việc.
1.4. Hướng bàn làm việc Mệnh Hỏa
Người mệnh hỏa đại diện cho mùa hè, biểu tượng cho sức nóng cũng như ngọn lửa bất diệt. Khi tích cực, mệnh hỏa đại diện cho sự công bằng và danh vọng, khát vọng quyền lực mãnh liệt. Khi tiêu cực, ngọn lửa bùng cháy thiêu đốt vạn vật, đại diện cho chiến tranh và sự gây hấn.
Mệnh hỏa bao gồm 6 nạp âm mệnh:
- Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
- Lư trung hỏa (lửa trong lò)
- Phúc Đăng Hỏa (lửa đèn chụp)
- Thiên thượng hỏa ( lửa trên trời)
- Sơn hạ hỏa (lửa dưới núi)
- Sơn đầu hỏa ( lửa đầu núi)
Người mệnh hỏa nên ngồi làm việc hướng nào?
Những người có năm sinh sau sẽ thuộc mệnh hỏa:
Năm sinh | Tuổi | Nạp âm mệnh hỏa |
1934, 1994 | Giáp tuất | Sơn đầu hỏa |
1957, 2017 | Đinh dậu | Sơn hạ hỏa |
1986, 1926 | Bính dần | Lư trung hỏa |
1995, 1935 | Ất hợi | Sơn đầu hỏa |
1964, 2024 | Giáp thìn | Phúc đăng hỏa |
1987, 1927 | Đinh mão | Lư trung hỏa |
1948, 2008 | Mậu tý | Tích lịch hỏa |
1965, 2025 | Ất tỵ | Phúc đăng hỏa |
1949, 2009 | Kỷ Sửu | Tích lịch hỏa |
1978, 2038 | Mậu Ngọ | Thiên thượng hỏa |
1956, 2016 | Bính Thân | Sơn đầu hỏa |
1979, 2039 | Kỷ Mùi | Thiên thượng hỏa |
- Hướng bàn làm việc là hướng lưng hay hướng mặt dành cho người mệnh Hỏa sẽ nằm ở hướng tây, tây bắc, tây nam và đông bắc. Đây là hướng đón ánh nắng đầu tiên, trực tiếp. Do đó, hướng này sẽ đem lại nguồn năng lượng dồi dào, may mắn cho người mệnh hỏa.
- Đặt bàn làm việc nên có hình dạng chóp, tam giác sẽ là tốt nhất. Nhưng trên thực tế thì những bàn làm việc dạng như thế này sẽ gây bất tiện cho người sử dụng. Chính vì thế, bàn làm việc hình chữ nhật là tốt nhất bởi kích hoạt năng lượng mộc, bổ trợ cho mệnh hỏa.
1.5. Hướng bàn làm việc Mệnh Thổ
Trong từ điển hán việt, thổ có nghĩa là đất. Hành thổ chính là môi trường nuôi dưỡng cây phát triển và đồng thời là môi trường sinh sống của vạn vật trên hành tinh này. Khi tích cực, hành thổ đại diện cho sự công bằng, bản năng và trí tuệ. Những người mệnh thổ thường ôn hòa, chăm chỉ và lý trí. Khi tiêu cực, đất khô cằn, nghèo dưỡng đất, vạn vật héo mòn dần.
Hành thổ có 6 nạp âm mệnh là:
- Lộ Bàng Thổ ( đất ven đường)
- Bích thượng thổ ( đất trên vách)
- Thành đầu thổ ( đất thành trì)
- Thổ sa trung ( đất pha cát, đất phù sa)
- Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
- Đại trạch thổ (vùng đất đầm lầy)
Những người có năm sinh sau sẽ thuộc mệnh thổ:
Năm sinh | Tuổi | Mệnh |
1938, 1988 | Mậu dần | Thành đầu thổ |
1961, 2021 | Tân sửu | Bích thượng thổ |
1990 | Canh ngọ | Lộ bàng thổ |
1999 | Kỷ mão | Thành đầu thổ |
1968 | Mậu thân | Đại trạch thổ |
1991 | Tân mùi | Lộ bàng thổ |
1946, 2006 | Bính tuất | Ốc thượng thổ |
1969 | Kỷ dậu | Đại trạch thổ |
1947, 2007 | Đinh hợi | Ốc thượng thổ |
1976 | Bính thìn | Sa Trung thổ |
1960, 2020 | Canh tý | Bích thượng thổ |
1977 | Đinh tỵ | Sa trung thổ |
- Trong quan niệm phong thủy, người mệnh thổ sẽ phù hợp với hướng làm việc hướng tây nam, đông bắc. Khi chọn lựa hướng này, người mệnh thổ sẽ may mắn, thuận lợi trong công việc. Từ đó, may mắn tài lộc sẽ kéo đến, có sự thăng tiến trong công việc.
- Những hình tam giác, hình chóp hoặc các đồ vật có màu đỏ, hồng, tím…..làm vật trang trí sẽ bổ trợ giúp người mệnh thổ thu hút vượng khí, tài lộc rủng rỉnh.
2. Hướng bàn làm việc là hướng lưng hay hướng mặt
Để xác định hướng bàn làm việc là hướng lưng hay hướng mặt, bạn cần tuân thủ những quy tắc sau đây:
- Hướng bàn làm việc là hướng mặt người ngồi làm việc.
- Kê bàn làm việc tránh cửa ra vào của phòng. Đây là vị trí nhiều người qua lại, vừa khiến bạn mất tập trung làm việc, vừa phân tán luồng khí tốt xung quanh bạn.
- Đằng sau lưng người ngồi nên là 1 bức tường vững chãi, như 1 điểm tựa, đặc biệt là những người có chức vị cao. Điều này sẽ tạo cảm giác an tâm, điểm tựa vững chắc khi làm việc.
- Không nên ngồi làm việc quay lưng về phía cửa sổ. Màn hình máy tính sẽ bị lóa cũng như khiến bạn cảm thấy không thoải mái do khó kiểm soát những thứ diễn ra sau lưng mình.
3. Kết luận
Bên trên là những thông tin liên quan đến câu hỏi “hướng bàn làm việc là hướng lưng hay hướng mặt?”. Hy vọng bạn đọc đã tìm được câu trả lời cho mình cũng như đặt bàn làm việc phù hợp với mệnh mình nhất. Chúc bạn luôn may mắn và thành công trong công việc và cuộc sống.